thienthanhchào trung tâm cho mình hỏi học 20 buổi cho tất cả các cấp học liệu có thể học tốt đc không?Nguyễn Thị VinhSao không gửi hết tất cả các tài khoản trên hệ thống đi bạn? Từ Đầu 1 đến đầu 9. Mình đang rất cầntuấnPhần từ vựng rất phong phú. cảm ơn adminnamhangMình rất thích học tiếng hàn quốc. cảm ơn admin đã cho mình một trang web học tiếng hàn rất thú vị và bổ ích |
|
Bài 6: 혼자 오지 말고 수연 씨랑 같이 오세요
1. 새 단어 : từ mới
너무 : Nhiều quá,vượt quá
집들이 : Tân gia
알리다 : Thông báo
>> 계획이 바뀌면
바로 알려 주세요 : Hãy thông báo cho chúng tôi nếu kế hoạch của bạn thay đổi
지키다 : Trông coi, bảo vệ
>> 집 잘 지켜라 : Trông nhà cẩn thận
이따가 : Sau, trong một chút
끊다 : Cắt
>> 밧줄을 끊다 : Cắt dây thừng
월급 : Lương tháng
한턱내다 : Mời ( đi ăn ) ví dụ: 저녁을 한턱내다 : mời bạn đi ăn tối
낮잠 : Nghỉ trưa
화장품 : Nước hoa
고양이 : Con mèo
2. Hội thoại
Mời các bạn nghe đoạn hội thoại giữa 대 니 và 리 밍
대 니: 리밍 씨, 토요일에 시간이 있어요?
리 밍: 네, 시간이 있어요. 왜요?
대 니: 지난주에 제가 이사했어요. 우리 집에서 집들이를 하니까 꼭 오세요.
리 밍: 네, 좋아요. 갈게요.
대 니: 그럼, 2시까지 충무로 역 앞에 있는 오피스텔 3층 15호로 오세요.
리 밍: 그런데 저는 충무로에 안 가 봐서 길을 잘 몰라요.
대 니: 그럼, 혼자 오지 말고 수연 씨랑 같이 오세요. 수연 씨가 근처에 살아서 잘 찾을 수 있을 거예요.
리 밍: 알겠어요. 수연 씨와 약속하고 같이 갈게요.
3. Ngữ pháp
1. 너무 A/V-아/어 못 : Rất, quá, … nên không thể
Để nhấn mạnh mức độ của một động từ hoặc tính từ ta có thể thêm từ 너무 vào trước động, tính từ đó. Từ này có nghĩa là “rất, quá”. Thông thường 너무 được dùng trong câu mang nghĩa phủ định, không thực hiện được. Có một từ khác nghĩa tương đương là 아주.
Ví dụ:
이 책은 너무 어려워서 못 읽겠어요 : Sách này khó quá không thể đọc được
오늘은 너무 추워서 산에 못 가겠어요 : Hôm nay lạnh quá nên không thể leo núi được
그 옷은 너무 비싸서 못 샀어요 : Chiếc áo đó quá đắt nên không thể mua
2. Danh từ + 말고: không phải là
Động từ + 지 말고 : đừng làm cái gì
ví dụ 1:
충무로 역 말고 동대입구 역에서 만납시다: Chúng ta hãy gặp nhau ở ga Dong-dae chứ không phải là ga Chung-mu-ro
축구 말고 농구를 하세요 : Hãy chơi bóng chày không chơi bóng đá
Ví dụ 2:
학교 앞에서 만나지 말고 지하철역 앞에서 만납시다: Hãy gặp nhau ở ga tàu điện, đừng gặp ở gần trường
라면을 먹지 말고 밥을 먹읍시다 : Hãy ăn cơm, đừng ăn mỳ
Các bạn tự dịch một số ví dụ sau nhé:
제가 준 편지를 지금 읽지 말고 집에 가서 읽으세요.
여기에서 담배를 피우지 말고 나가서 피우세요.
여기에서 내리지 말고 다음 역에서 내리세요.
4. Luyện tập
Mời các bạn theo dõi đoạn hội thoại dưới đây:
Trung cấp: bài nghe số 6-phần luyện tập
라이언: 다음 주 금요일이 하루카 씨 생일이에요. 하루카 씨에게 이야기하지 말고 우리가 파티를 준비할까요?
수 연: 와! 재미있겠어요. 깜짝 파티군요! 그럼 제가 하루카 씨를 데리고 올게요. 뭘 먼저 준비할까요?
라이언: 먼저 수연 씨가 하구카 씨에게 전화해서 다음 주 금요일에 만날 약속을 하세요. 그리고 다른 친구 들에게 파티 이야기를 해 주세요. 저는 케이크랑 선물이랑 카드를 준비할게요. 그런데 무슨 선물이 좋을까요?
수 연: 하루카 씨가 운동을 시작했어요. 운동복이 필요 할 것같아요.
라이언: 그게 좋겠군요. 그럼 운동복을 살게요.
수 연: 날씬해 보이는 운동복을 사세요.
라이언: 하하하, 알겠습니다
Các bạn trả lời các câu hỏi dưới đây:
1) 맞으면 O , 들리면 X 하십시오 ( điền O vào câu đúng, X vào câu sai )
1. 하루카 씨 생일은 다음 주 금요일입니다
2. 수연 씨는 하루카 씨와 약속을 했습니다
3. 수연 씨와 라이언 씨는 같이 선물을 사러 갑니다
4. 라이언 씨가 케이크를 삽니다
2) 라이언 씨와 수연 씨는 무엇을 하려고 합니까?
3) 두 사람은 무슨 선물을 준비하려고 합니까?
4) 왜 그 선물을 주려고 합니까?
Người gửi / điện thoại
Trang Chủ Đăng Ký Giới Thiệu ToPik Tiếng Hàn Nhập Môn Tiếng Hàn Sơ Cấp Tiếng Hàn Trung Cấp Tiếng Hàn Cao Cấp Diễn Đàn
Copyright © 2013 . All rights reserved/ Bản quyền thuộc về Tiếng Hàn Trực Tuyến